Họ và tên học sinh:................................................ Lớp:..............................
ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT
A. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Dê con trồng củ cải
Cô giáo giao cho dê con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ. Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, dê con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
(Theo Chuyện của mùa hạ)
Bài 1.Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Dê Con trồng rau gì?
A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh
2. Dê Con trồng rau cải ở đâu?
A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà
C. trong thùng xốp D. trong vườn trường
3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày dê con làm gì?
A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải.
C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải.
4. Kết quả cây rau cải củ như thế nào?
A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được.
C. Cây cải không có củ. D. Cây cải lớn rất nhanh.
Bài 2. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng:
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Bài 3. Cây xanh mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống. Em hãy nêu một việc em nên làm để bảo vệ các loài cây. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 Điểm)
I. Nghe – viết: (6 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Thực hành bài tập (4 điểm)
Câu 1. a) Điền vào chỗ trống c hoặc k. (0,5 điểm)
Các bạn nhỏ đang chơi …éo co. Con …ua có tám cẳng, hai càng.
b) Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm g hoặc gh. (0,5 điểm)
…….. gỗ ….… gô
Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm (0,5 điểm)
Bé đã ngu say. Bố đang suy nghi.
Câu 3. Viết một câu phù hợp với nội dung trong tranh. (1 điểm)
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Họ và tên học sinh :………………………………. Lớp:
ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT
- ĐỌC HIỂU: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Học trò của cô giáo chim Khách
Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ.Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi,bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng.
Khoanh trò vào đáp án đúng
Câu 1:(0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A.Chích chòe ham chơi,bay nhảy lung tung
B.Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô
C. Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi, không nghe lời
Câu 2: (0.5điểm) Sau buổi học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A.Các trò phải tập bay
B.Các trò phải học và ghi bài đầy đủ
C.Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: (1điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: (1điểm) Qua câu chuyện, em muốn tuyên dương bạn nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II.Bài tập (4 điểm) :
Câu 1 :
a.Điền k / c
Có ….ông mài sắt …ó ngày nên …..im
b. Điền ng / ngh
Công cha như núi Thái Sơn
……ĩa mẹ như nước trong …..uồn chảy ra
Câu 2: Em hãy viết 1 câu miêu tả bức tranh
……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….
Câu 3: Em hãy viết về một số loại cây ăn quả em thích ăn nhất
………………………………………………………………………………………
Họ và tên học sinh :………………………………. Lớp:
ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT
A. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Mẹ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.Trong câu chuyện trên ai là bạn thân của cậu bé?
A. Mẹ |
B. Bạn trong lớp |
C. Bố |
2. Hình bóng mẹ có ở những đâu trên con đường của cậu bé?
A. Lúc vui |
B. Lúc buồn |
C. Cả A và B |
3. Ai là người yêu thương cậu bé nhất?
A. Mẹ |
B. Bố |
C. Chính cậu bé đó |
4. Cậu bé tự hào về điều gì?
A. Được làm con của mẹ |
B. Được yêu thương |
C. Được đi học |
5. Em có yêu mẹ của mình không?Vì sao?
.....................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
6. Hằng ngày em đã làm những việc gì để giúp đỡ mẹ? Hãy kể lại 3 việc em đã làm giúp mẹ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu liên quan |